(ĐSPL) - Theo tin tức từ Bộ Giáo dục - Đào tạo, tính đến ngày 4/3, có 62/207 ngành bị thông báo dừng đã được tiếp tục tuyển sinh trở lại.
Sau khi công bố 207 ngành đào tạo đại học bị dừng tuyển sinh năm 2014, Bộ Giáo dục - Đào tạo đã nhận được báo cáo giải trình của gần 30 trường đại học có các ngành bị dừng tuyển sinh đề nghị được tuyển sinh trở lại.
Bộ Giáo dục - Đào tạo đã tiến hành rà soát các báo cáo và cho phép trong năm học 2014, 62 ngành được tuyển sinh trở lại.
Những ngành này phần lớn là thuộc khối văn hóa, nghệ thuật và ngôn ngữ nước ngoài. Một số trường đã sắp xếp, quy hoạch đội ngũ giảng viên giữa các ngành đào tạo, hoặc tuyển dụng bổ sung giảng viên có trình độ theo yêu cầu để được tuyển sinh.
Bộ Giáo dục - Đào tạo sẽ có công văn chính thức trả lời các trường về các ngành được tiếp tục tuyển sinh từ năm 2014 vào cuối tuần này.
Cụ thể, danh sách 62 ngành đào tạo đại học được Bộ Giáo dục - Đào tạo cho phép tuyển sinh trở lại năm 2014 (tính đến ngày 4/3):
TT | Cơ sở đào tạo | Nghành đào tạo |
1 | ÐH Ngoại ngữ - ÐH Ðà Nẵng | Ngôn ngữ Hàn Quốc |
2 | ÐH Ngoại ngữ - ÐH Ðà Nẵng | Ngôn ngữ Nhật |
3 | ÐH Ngoại ngữ - ÐHQG HN | Ngôn ngữ Ả Rập |
4 | ÐH Kinh tế - ÐH Ðà Nẵng | Luật kinh tế |
5 | ÐH Hà Nội | Ngôn ngữ Ý |
6 | ÐH Hải Phòng | Ngôn ngữ Trung Quốc |
7 | ÐH dân lập Phú Xuân | Ngôn ngữ Trung Quốc |
8 | Học viện Tài chính | Hệ thống thông tin quản lý |
9 | ÐH Y dược TP HCM | Kỹ thuật y học (hình ảnh) |
10 | ÐH Y dược TP HCM | Kỹ thuật phục hình răng |
11 | ÐH Y dược TP HCM | Vật lý trị liệu - phục hồi chức năng |
12 | ÐH Y Thái Bình | Ðiều dưỡng |
13 | ÐH Y Thái Bình | Dược học |
14 | ÐH Y dược Cần Thơ | Ðiều dưỡng |
15 | ÐH Hà Nội | Kế toán |
16 | ÐH Hà Nội | Tiếng Việt và văn hóa VN |
17 | ÐH TN&MT Hà Nội | Quản lý biển |
18 | ÐH TN&MT Hà Nội | Khí tượng thủy văn biển |
19 | ÐH TN&MT Hà Nội | Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững |
20 | ÐH TN&MT Hà Nội | Quản lý đất đai |
21 | ÐH TN&MT TP.HCM | Quản trị kinh doanh |
22 | ÐH Hà Tĩnh | Sư phạm toán |
23 | ÐH Hà Tĩnh | Sư phạm vật lý |
24 | ÐH Hà Tĩnh | Sư phạm hóa học |
25 | ÐH Hà Tĩnh | Sư phạm tiếng Anh |
26 | ÐH Hà Tĩnh | Giáo dục chính trị |
27 | ÐH Hà Tĩnh | Giáo dục mầm non |
28 | ÐH Hà Tĩnh | Giáo dục tiểu học |
29 | ÐH Hà Tĩnh | Kế toán |
30 | ÐH Hà Tĩnh | Tài chính - ngân hàng |
31 | ÐH Hà Tĩnh | Ngôn ngữ Anh |
32 | ÐH Phú Yên | Giáo dục mầm non |
33 | ÐH Phú Yên | Sinh học |
34 | ÐH Phú Yên | Công nghệ thông tin |
35 | ÐH Phú Yên | Giáo dục tiểu học |
36 | ÐH Hùng Vương (Phú Thọ) | Sư phạm tiếng Anh |
37 | ÐH Hùng Vương (Phú Thọ) | Ngôn ngữ Anh |
38 | ÐH Hùng Vương (Phú Thọ) | Ngôn ngữ Trung Quốc |
39 | ÐH Hùng Vương (Phú Thọ) | Hướng dẫn viên du lịch |
40 | ÐH Hùng Vương (Phú Thọ) | VN học |
41 | ÐH Hùng Vương (Phú Thọ) | Giáo dục mầm non |
42 | ÐH Kinh tế và quản trị kinh doanh - ÐH Thái Nguyên | Du lịch và khách sạn |
43 | ÐH Kỹ thuật công nghiệp - ÐH Thái Nguyên | Quản lý công nghiệp |
44 | ÐH CNTT và truyền thông - ÐH Thái Nguyên | Kỹ thuật y sinh |
45 | ÐH CNTT và truyền thông - ÐH Thái Nguyên | Quản trị văn phòng |
46 | ÐH SPKT Nam Ðịnh | Công nghệ kỹ thuật ôtô |
47 | ÐH SPKT TP.HCM | Kinh tế gia đình |
48 | ÐH SPKT TP.HCM | Kỹ thuật công nghiệp |
49 | ÐH SPKT TP.HCM | Kế toán |
50 | ÐH SPKT Hưng Yên | Công nghệ may |
51 | ÐH SP kỹ thuật Vinh | Kế toán |
52 | ÐH SP kỹ thuật Vinh | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
53 | ÐH Vinh | Kinh tế đầu tư |
54 | ÐH Sư phạm Hà Nội | Giáo dục công dân |
55 | ÐH Sư phạm Hà Nội | Sư phạm mỹ thuật |
56 | ÐH Sư phạm Hà Nội | Công nghệ thông tin |
57 | ÐH Sư phạm Hà Nội | Toán học |
58 | ÐH Sư phạm Hà Nội | Hóa học |
59 | ÐH Sư phạm Hà Nội | Sinh học |
60 | ÐH Sư phạm Hà Nội | Văn học |
61 | ÐH Sư phạm Hà Nội | Tâm lý học |
62 | ÐH Sư phạm Hà Nội 2 | Ngôn ngữ Trung Quốc |
Kim Linh (Tổng hợp)