Theo khoản 1 Điều 3 Luật Hộ tịch 2014 quy định về nội dung đăng ký hộ tịch như sau:
Nội dung đăng ký hộ tịch
1. Xác nhận vào Sổ hộ tịch các sự kiện hộ tịch:
a) Khai sinh;
b) Kết hôn;
c) Giám hộ;
d) Nhận cha, mẹ, con;
đ) Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch;
e) Khai tử.
...
Ảnh minh họa
Theo quy định tại khoản 9 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 quy định về trích lục hộ tịch như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
7. Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.
....
9. Trích lục hộ tịch là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản chính trích lục hộ tịch được cấp ngay sau khi sự kiện hộ tịch được đăng ký. Bản sao trích lục hộ tịch bao gồm bản sao trích lục hộ tịch được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch và bản sao trích lục hộ tịch được chứng thực từ bản chính.
...
Theo đó, việc đăng ký kết hôn cũng là 1 sự kiện hộ tịch được xác nhận vào sổ hộ tịch và giấy đăng ký kết hôn là một loại giấy tờ hộ tịch
Qua đó có thể thấy trích lục giấy đăng ký kết hôn là trích lục hộ tịch, là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch (đăng ký kết hôn) của cá nhân đã đăng ký tại cơ quan đăng ký hộ tịch