Đến thời điểm hiện tại, hầu hết các trường đại học trên cả nước đã thông báo chính thức về mức học phí năm 2018-2019. Trong đó, các trường khối sư phạm đều được miễn học phí.
Theo quy định của Bộ GD-ĐT, các trường đại học, cao đẳng sư phạm khi công bố đề án tuyển sinh phải kèm theo thông tin rõ ràng về học phí của các ngành đào tạo, lộ trình tăng học phí ở các năm tiếp theo để thí sinh nắm bắt được.
Dưới đây là thông tin về học phí của một số trường đại học trên cả nước năm học 2018 - 2019 cùng các năm học tiếp theo:
Đại học Văn hóa Hà Nội
Từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021, học phí đối với sinh viên đại học chính quy là 206.000đ/01 tín chỉ.
Đại học Thủy Lợi
Khối kỹ thuật: 280.000đ/ tín chỉ, thời gian đào tạo 4,5 năm
Khối kinh tế: 230.000 đ/tín chỉ, thời gian đào tạo 4 năm
Đại học Thương Mại
Năm học 2018 - 2019, học phí đối với đại học chính quy là 15.000.000đ/1 năm; mức tăng học phí từng năm không quá 10% so với năm học trước liền kề.
Thể dục thể thao Bắc Ninh
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): 870.000 VNĐ
Đại học Tài nguyên và Môi Trường Hà Nội
Học phí dự kiến: 278.400đ/Tín chỉ
Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Các ngành đào tạo thuộc Khoa học xã hội: 8.100.000 đồng/ sinh viên
- Các ngành đào tạo thuộc Khoa học tự nhiên: 9.600.000 đồng/ sinh viên
Đại học Ngoại thương
- Học phí dự kiến năm học 2018-2019 đối với chương trình đại trà: 18.3 triệu đồng/sinh viên/năm.Dự kiến học phí được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.
- Học phí chương trình Chất lượng cao, chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến của Nhật Bản,chương trình Kế toán – kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế dự kiến là 33 triệu đồng/năm. Học phí chương trình tiên tiến dự kiến là 55 triệu đồng/năm. Dự kiến học phí của các chương trình này được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.
Đại học Luật Hà Nội
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm học 2018-2019: 810.000 đồng/tháng tương đương 240.000 đồng/01tín chỉ.
Đại học Hà Nội
Mức thu học phí cụ thể của năm học 2018-2019 của các nhóm ngành như sau:
- Các môn học cơ sở ngành, chuyên ngành, thực tập và khóa luận của các ngành đào tạo bằng tiếng Anh: 650,000 đồng/ tín chỉ.
- Các môn học còn lại: 480,000 đồng/ tín chỉ.
Đại học Giao thông Vận tải
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: Theo quy định về học phí của Chính phủ (năm 2017: Khối kỹ thuật 245.000đ/1TC; Khối Kinh tế 208.000đ/1TC).
Đại học Dược Hà Nội
Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Trường Đại học Dược Hà Nội dự kiến:
- Học phí năm học 2018-2019: 1.180.000 đồng/tháng.
- Học phí năm học 2019-2020: 1.300.000 đồng/tháng.
- Học phí năm học 2020-2021: 1.430.000 đồng/tháng.
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông
Học phí trình độ đại học hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2018 2019: khoảng 16,0 triệu đồng/năm học tùy theo từng ngành học;
Học viện Báo chí và tuyên truyền
Mức thu từ 249.000đ/tín chỉ đến 392.100đ/tín chỉ đối với hệ chuẩn.
Mức thu từ 813.300đ/tín chỉ đến 1.270.800đ/tín chỉ đối với chương trình chất lượng cao.
Lộ trình tăng học phí cho từng năm là tối đa 10%.
Đại học Công nghệ Giao thông vận tải
Học phí dự kiến năm học 2018-2019:
- Khối ngành V: 870.000đ/01 tháng/01 sinh viên.
- Khối ngành III, VII: 740.000đ/01 tháng/01 sinh viên.
Đại học Công nghiệp Hà Nội
Căn cứ vào Quyết định 945/QĐ-TTg ngày 4/7/2017 của Chính phủ phê duyệt đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội mức học phí bình quân tối đa của chương trình đại trà trình độ đại học chính quy năm học 2018-2019 là 16 triệu đồng/sinh viên/năm học.
Tuy nhiên mức Học phí bình quân các chương trình đào tạo chính quy đại trà năm học 2018-2019 của nhà trường là 14,5 triệu đồng/sinh viên/năm học; Học phí đối chương trình đào tạo chất lượng cao là 1,5 lần học phí chương trình đào tạo chính quy đại trà.
Đại học Nội vụ Hà Nội
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: 300.000 đồng/ tín chỉ.
Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội
500.000 đồng/1 tín chỉ
Đại học Quốc tế Hồng Bàng
Học phí dự kiến từ 1.050.000 đồng/ tín chỉ và ổn định trong suốt khóa học.
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Học phí:
+ Các ngành khối Kinh tế- Quản lý và Ngôn ngữ : 1.200.000đ/tháng;
+ Các ngành công nghệ- kĩ thuật: 1.600.000đ/tháng;
+ Khối sức khỏe: Y đa khoa: 5.000.000đ/tháng; Răng- Hàm- Mặt: 6.000.000đ/tháng; Dược học và Điều dưỡng: 2.500.000đ/tháng.
Đại học Y dược Hải Phòng
Khối ngành Y dược: Năm học 2018-2019: 1.180.000đ/tháng, Năm học 2019-2020: 1.300.000đ/tháng, Năm học 2020-2021: 1.430.000đ/tháng
Đại học Thăng Long
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
+ Ngành Ngôn ngữ Nhật và Quản trị dịch vụ du lịch - Lữ hành: 22 triệu đồng/năm
+ Ngành Ngôn ngữ Anh và Điều dưỡng: 21 triệu đồng/năm
+ Các ngành còn lại: 20 triệu/năm
- Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: 5%
Đại học Đại học Y dược - ĐH Thái Nguyên
- Năm học 2018-2019: 1.180.000 đồng/tháng/người
- Năm học 2019-2020: 1.300.000 đồng/tháng/người
- Năm học 2020-2021: 1.430.000 đồng/tháng/người
- Năm học 2021-2022: 1.573.000 đồng/tháng/người
Đại học Ngoại ngữ - ĐH Quốc gia Hà Nội
Năm học 2018-2019: 240.000 đồng/1 tín chỉ
- Năm học 2019-2020: 265.000 đồng/1 tín chỉ
- Năm học 2020-2021: 290.000 đồng/1 tín chỉ
Chương trình đào tạo chất lượng cao (CTĐT CLC) đáp ứng Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT: các ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật. Kinh phí đào tạo dự kiến khoảng 35 triệu đồng/sinh viên/năm.
Đại học Kinh tế - ĐH Quốc gia Hà Nội
Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23: mức học phí dự kiến áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2018 là: 140 triệu đồng/Khóa, tương ứng 3,5 triệu đồng/ tháng.
Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng thông tư 23: 35.000.000đ/năm ổn định trong toàn khóa học
- Đối với các chương trình đào tạo khác:
Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Dự kiến học phí dự kiến đối với ngành đào tạo chuẩn (ngành Luật học và ngành Luật kinh doanh): 8.100.000 đồng/ 01 năm học;
- Dự kiến học phí dự kiến đối với ngành đào tạo Luật Chất lượng cao thu học phí theo điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo đáp ứng Thông tư 23 của Bộ Giáo dục và Đào tạo: 35.000.000 đồng/ 01 năm học.
Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội
Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội
Khoa Y dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Ngành Y đa khoa và Dược học: Học phí áp dụng theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ, hiện tại là 1.100.000 đồng/tháng.
- Ngành Răng hàm mặt (đào tạo chất lượng cao): Mức học phí tương ứng theo chất lượng đào tạo, mức thu là 6 triệu đồng/tháng.
Học viện Y dược học Cổ truyền Việt Nam
Sinh viên hệ đại học chính quy: 1.180.000 đồng/tháng/sinh viên
Học viện Quản lý Giáo dục
Sinh viên chính quy tất cả các ngành đều phải đóng học phí, mức học phí tối đa năm học 2018-2019 đối với các ngành: Giáo dục học, Kinh tế giáo dục, Quản lý giáo dục, Tâm lý học giáo dục: 8.100.000đ/1 năm học; ngành Công nghệ thông tin: 9.600.000đ/1 năm học.
Học viện Phụ nữ Việt Nam
Học phí: dự kiến 240.000đ/tín chỉ hệ đại học, mỗi năm tăng không quá 10%.
Học viện Ngoại giao
- Học phí theo quy định hiện nay: 740.000 đồng/sinh viên/tháng (tương đương với 7.400.000 đồng/sinh viên/năm).
- Dự kiến mức tăng học phí năm học 2018-2019 là 9,1%: 810.000 đồng/sinh viên/tháng (tương đương với 8.100.000 đồng/sinh viên/năm).
Đại học FPT
Học phí với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm dựa vào Quy đinh tài chính hiện hành cho sinh viên các hệ đào tạo Trường Đại học FPT, cụ thể:
- Học phí tiếng Anh dự bị: 10.350.000 VNĐ/mức (có 5 mức tiếng Anh, xếp lớp tuỳ trình độ)
- Học phí chuyên ngành:
+ Ngành ngôn ngữ: 20.700.000 VNĐ/kỳ
+ Ngành khác: 25.300.000 VNĐ/kỳ (gồm 9 kỳ học chuyên ngành)
Kinh tế Tài chính TPHCM
Học phí được xây dựng trên cơ sở học chế tín chỉ. Học phí thu vào đầu mỗi học kỳ, phụ thuộc vào số tín chỉ sinh viên đăng ký trong học kỳ đó.
Môn học bằng tiếng Việt: 1.700.000 đồng/tín chỉ
Môn học bằng tiếng Anh: 2.000.000 đồng/tín chỉ
Sinh viên học trong 8 học kỳ. Học phí bình quân: 25 – 30 triệu đồng/học kỳ (Học phí đã bao gồm 6 cấp độ tiếng Anh). Sinh viên khi nhập học có chứng chỉ IELTS từ 5.0 được miễn phí 3 cấp độ tiếng Anh đầu (tương đương 6,8 triệu đồng/cấp độ).
Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội
Năm học 2018-2019:350.000đồng/1 tín chỉ
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh
Hệ đại trà: 15 triệu đồng/năm cho khối ngành KHXH, Kinh tế; 17 triệu đồng/năm cho khối ngành kỹ thuật, công nghệ;
Chất lượng cao tiếng việt: 27 triệu đồng/năm cho khối ngành KHXH, Kinh tế; 28 triệu đồng/năm cho khối ngành kỹ thuật, công nghệ;
Chất lượng cao tiếng Anh: 30 triệu đồng/năm;
Chương trình đào tạo quốc tế: Năm 1: 24 triệu đồng/học kỳ; Năm 2, 3: 26 triệu đồng/học kỳ; Năm 4: 132 triệu đồng/năm.
Đại học Vinh
Đại học Bách Khoa - Đại học Quốc gia TP.HCM
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP.HCM
Trường thu học phí theo số tín chỉ, trung bình khoảng 8 triệu/ năm.
Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP.HCM
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: 960.000 đồng/tháng; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm học như sau:
- Năm học 2019-2020 là 1.060.000 đồng/tháng
- Năm học 2020-2021 là 1.170.000 đồng/tháng.
Khoa Y - ĐH Quốc gia TPHCM
- Khối ngành III (ngành quản trị kinh doanh) năm học 2018-2019: 8.549.000 đồng (34 tín chỉ);
- Khối ngành V,VII năm 2018-2019: 10.149.000 đồng (36 tín chỉ cho ngành kỹ thuật điện tử, truyền thông; 43 tín chỉ cho ngành quản lý hoạt động bay hoặc ngành kỹ thuật hàng không).
Đại học Giao thông vận tải TPHCM
Năm học 2018-2019 mức thu học phí đại học chính quy (chương trình đại trà) là 300.000 đồng/tín chỉ (9.600.000 đồng/năm).
Đại học Công nghiệp TPHCM
Năm 2018 dự kiến mức thu học phí hệ Đại học chính quy 17,16 triệu đồng/năm đối với Khối ngành Kinh tế, Luật, Ngoại ngữ; 18,20 triệu đồng/năm đối với Khối ngành Kỹ thuật, Cao học = 1,5 đại học, Tiến sĩ = 2,5 đại học.
Học phí năm 2019 tăng tối đa 6% so với năm 2018, các năm về sau dự kiến tăng 6% mỗi năm.
Đối với hệ Đại học chính quy chương trình chất lượng cao mức thu học phí 28 triệu đồng/năm (cho cả 02 khối ngành Kinh tế, Kỹ thuật) trường cam kết không tăng học phí trong 04 năm học.
Đại học Mở TPHCM
Học phí dự kiến bình quân đối với sinh viên chính quy năm học 2018-2019 là từ 15 triệu đồng đến 19 triệu đồng, tùy theo ngành học.
Đại học Luật TPHCM
Theo đó, học phí năm học 2018-2019 và những năm tiếp theo dự kiến được thu như sau:
- Năm học 2018-2019: 17.000.000đ/ sinh viên/ năm học;
- Năm học 2019-2020: 17.500.000đ/ sinh viên/ năm học;
- Năm học 2020-2021: 18.000.000đ/ sinh viên/ năm học.
Đại học Y dược TPHCM
Học phí năm học 2018-2019: 11.700.000/năm.
Đại học Văn hóa TPHCM
Học phí đại học năm học 2018-2019 (dự kiến): 8.100.000 đồng/sinh viên/năm.
Đại học Thủ Dầu Một
Học phí năm học 2018-2019 (thu theo quy định Nhà nước)
Khối ngành khoa học thự nhiên, Kỹ thuật, Công nghệ: 4.800.000/Học kỳ
Khối ngành Khoa học xã hội, Kinh tế, Luật: 4.050.000/Học kỳ
Khối ngành sư phạm: Không thu học phí
Nguyễn Phượng (T/h)