Đóng

Quyền thừa kế tài sản của người nước ngoài tại Việt Nam?

  • Thủy Tiên
(DS&PL) -

Pháp luật Việt Nam đã tạo ra một hành lang pháp lý tương đối rõ ràng cho việc người nước ngoài nhận thừa kế tài sản.

Nguyên tắc chung về thừa kế có yếu tố nước ngoài

Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, việc thừa kế có yếu tố nước ngoài được xác định dựa trên các nguyên tắc sau:

Đối với động sản (tiền mặt, xe cộ, cổ phiếu, v.v.): Pháp luật áp dụng là pháp luật của nước mà người để lại di sản có quốc tịch ngay trước khi chết.

Đối vối bất động sản (nhà ở, đất đai): Việc thực hiện quyền thừa kế đối với bất động sản phải tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó. Như vậy, nếu bất động sản nằm trên lãnh thổ Việt Nam, pháp luật Việt Nam sẽ được áp dụng để điều chỉnh.

Quyền thừa kế bất động sản của người nước ngoài tại Việt Nam

Đây là nội dung được quan tâm nhiều nhất và cũng có những quy định chặt chẽ. Theo pháp luật hiện hành, người nước ngoài có quyền hưởng thừa kế đối với bất động sản tại Việt Nam, tuy nhiên quyền sở hữu trực tiếp sẽ phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

1. Đối với quyền sử dụng đất

Luật Đất đai 2024, có hiệu lực từ ngày 1/1/2025, đã quy định rõ về vấn đề này. Theo đó, người nước ngoài không thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. Do đó, khi nhận thừa kế là quyền sử dụng đất, người nước ngoài không được trực tiếp đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Tuy nhiên, người nước ngoài được hưởng giá trị của phần tài sản đó. Cụ thể, họ có các quyền sau:

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Người nước ngoài được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thừa kế cho các đối tượng được phép nhận chuyển nhượng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Tặng cho quyền sử dụng đất: Có thể tặng cho Nhà nước, cộng đồng dân cư hoặc cho các đối tượng được thừa kế khác là người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc cá nhân, tổ chức trong nước.

Ủy quyền quản lý: Người nước ngoài có thể ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức tại Việt Nam quản lý, sử dụng và thực hiện các giao dịch liên quan đến bất động sản được thừa kế.

Ảnh minh họa 

2. Đối với nhà ở

Luật Nhà ở 2023 cũng có những quy định cụ thể về việc người nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam thông qua hình thức thừa kế. Theo đó:

Điều kiện được sở hữu: Người nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam và không thuộc diện hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự có thể được sở hữu nhà ở.

Loại nhà ở được sở hữu: Người nước ngoài chỉ được sở hữu nhà ở thương mại trong các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ.

Giới hạn về số lượng:

Không quá 30% số lượng căn hộ trong một tòa nhà chung cư.

Trên một khu vực có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường, chỉ được sở hữu không quá 250 căn nhà ở riêng lẻ.

Thời hạn sở hữu: Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tối đa là 50 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận và có thể được gia hạn.

Nếu người nước ngoài nhận thừa kế nhà ở nhưng không thuộc đối tượng hoặc không đủ điều kiện để sở hữu, họ sẽ chỉ được hưởng giá trị của nhà ở đó thông qua việc chuyển nhượng cho các đối tượng đủ điều kiện.

Thủ tục người nước ngoài nhận di sản thừa kế tại Việt Nam

Quy trình nhận di sản thừa kế của người nước ngoài tại Việt Nam về cơ bản bao gồm các bước sau:

Bước 1: Khai nhận hoặc thỏa thuận phân chia di sản

Những người thừa kế cần đến tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương nơi có bất động sản để làm thủ tục khai nhận hoặc thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.

Trường hợp có di chúc hợp pháp, việc phân chia di sản sẽ theo di chúc. Nếu không có di chúc, di sản sẽ được chia theo pháp luật cho các hàng thừa kế.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ cần thiết thường bao gồm:

Giấy chứng tử của người để lại di sản.

Giấy tờ tùy thân của người thừa kế (hộ chiếu, thị thực còn hiệu lực).

Giấy tờ chứng minh quan hệ với người để lại di sản (giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn,...).

Di chúc (nếu có).

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Văn bản thỏa thuận phân chia di sản hoặc văn bản khai nhận di sản.

Lưu ý: Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài cấp cần được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt.

Bước 3: Công chứng văn bản

Công chứng viên sẽ kiểm tra hồ sơ và tính xác thực của các giấy tờ. Sau khi niêm yết công khai việc thụ lý hồ sơ trong thời hạn quy định, nếu không có tranh chấp, khiếu nại, công chứng viên sẽ tiến hành công chứng văn bản thỏa thuận phân chia hoặc khai nhận di sản.

Bước 4: Đăng ký biến động đất đai và thực hiện các quyền

Sau khi có văn bản công chứng, người thừa kế hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện thủ tục đăng ký biến động.

Đối với người nước ngoài không được trực tiếp đứng tên, cơ quan đăng ký đất đai sẽ ghi nhận thông tin về người nhận thừa kế và sau đó, người này có thể tiến hành các thủ tục chuyển nhượng, tặng cho theo quy định.

Tin nổi bật