Nhập thông tin
  • Lỗi: Email không hợp lệ

Thông báo

Gửi bình luận thành công

Đóng
Thông báo

Gửi liên hệ thành công

Đóng
Đóng

Công nhân ngành thép muốn nghỉ hưu sớm, phải làm thế nào?

  • Việt Hương (T/h)
(DS&PL) -

Ngành thép có nhiều vị trí công việc thuộc danh mục nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Do đó người lao động có đủ điều kiện, có thể hưởng lương hưu sớm.

Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (NN-ĐH-NH) và nghề, công việc đặc biệt NN-ĐH-NH được ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Theo đó, trong ngành Cơ khí - Luyện kim có nghề/công việc "Nấu rót kim loại" và "Luyện thép lò điện, lò bằng (trên 1 tấn)" thuộc Điều kiện loại V.

Trường hợp người lao động thực sự làm công việc NN-ĐH-NH hoặc đặc biệt NN-ĐH-NH và trên hồ sơ thể hiện làm nghề, có hưởng lương và đóng BHXH theo nghề, công việc này nhưng công ty đăng ký đóng BHXH chưa đúng chức danh nghề, công việc thuộc danh mục thì người lao động đề nghị người sử dụng lao động điều chỉnh.

Người sử dụng lao động tập hợp hồ sơ liên quan, đề nghị cơ quan BHXH xem xét, thực hiện điều chỉnh thông tin ghi trên sổ BHXH cho khớp với danh mục để làm căn cứ tính hưởng BHXH.

Ngành thép có nhiều vị trí công việc thuộc danh mục nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Ảnh minh họa: Trường Thịnh).

Điều kiện hưởng lương hưu

Về điều kiện hưởng lương hưu đối với người lao động tham gia BHXH bắt buộc, BHXH Việt Nam dẫn chiếu quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019 sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 54, 55 Luật BHXH năm 2014.

Cụ thể như sau:

- Tuổi nghỉ hưu của người lao động có đủ 20 năm đóng BHXH trong điều kiện lao động bình thường: Năm 2021 là đủ 60 tuổi 3 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 4 tháng đối với lao động nữ. Sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 3 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 4 tháng đối với lao động nữ cho đến đủ 60 tuổi vào năm 2035.

- Người lao động có thể nghỉ hưu thấp hơn không quá 5 tuổi so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường tại thời điểm nghỉ hưu nếu có đủ 20 năm đóng BHXH và thuộc một trong các trường hợp dưới đây:

- Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ LĐTBXH ban hành;

- Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và thời gian làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn (bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 1/1/2021) từ đủ 15 năm trở lên.

- Người lao động không bị quy định giới hạn về tuổi đời khi đã có đủ 20 năm đóng BHXH và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ LĐTBXH, Bộ Y tế ban hành.

Hồ sơ hưởng lương hưu

Khoản 1, Điều 108 Luật Bảo hiểm xã hội quy định hồ sơ hưởng lương hưu bao gồm:

- Sổ BHXH;

- Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí hoặc văn bản chấm dứt HĐLĐ hưởng chế độ hưu trí;

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa đối với người nghỉ hưu.

Tin nổi bật