Nhập thông tin
  • Lỗi: Email không hợp lệ

Thông báo

Gửi bình luận thành công

Đóng
Thông báo

Gửi liên hệ thành công

Đóng
Đóng

Cách xác định hành lang an toàn đường bộ như thế nào?

  • Thục Hiền (T/h)
(DS&PL) -

Hành lang an toàn đường bộ là dải đất dọc hai bên đất của đường bộ nhằm bảo đảm an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ.

Hành lang an toàn đường bộ là gì?

Căn cứ Điều 15 Nghị định 11/2010/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 100/2013/NĐ-CP quy định giới hạn hành lang an toàn đường bộ:

Giới hạn hành lang an toàn đường bộ

Hành lang an toàn đường bộ là dải đất dọc hai bên đất của đường bộ nhằm bảo đảm an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ. Giới hạn hành lang an toàn đường bộ xác định theo quy hoạch đường bộ được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được quy định như sau:

1. Đối với đường ngoài đô thị: Căn cứ cấp kỹ thuật của đường theo quy hoạch, phạm vi hành lang an toàn đường bộ có bề rộng tính từ đất của đường bộ trở ra mỗi bên là:

a) 17 mét đối với đường cấp I, cấp II;

b) 13 mét đối với đường cấp III;

c) 09 mét đối với đường cấp IV, cấp V;

d) 04 mét đối với đường có cấp thấp hơn cấp V....

Theo quy định trên, hành lang an toàn đường bộ là dải đất dọc hai bên đất của đường bộ nhằm bảo đảm an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ.

Hàng lang an toàn đường bộ có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo đảm an toàn giao thông, bảo vệ công trình đường bộ, ngăn ngừa các vụ tai nạn giao thông, giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản.

Cách xác định hành lang an toàn đường bộ như thế nào? 

Cách xác định hành lang an toàn đường bộ như thế nào? Ảnh minh hoạ

Căn cứ Điều 15 Nghị định 11/2010/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 100/2013/NĐ-CP quy định giới hạn hành lang an toàn đường bộ xác định theo quy hoạch đường bộ được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được quy định như sau:

(1) Đối với đường ngoài đô thị

Căn cứ cấp kỹ thuật của đường theo quy hoạch, phạm vi hành lang an toàn đường bộ có bề rộng tính từ đất của đường bộ trở ra mỗi bên là:

- 17 mét đối với đường cấp 1, cấp 2;

- 13 mét đối với đường cấp 3;

- 09 mét đối với đường cấp 4, cấp 5

- 04 mét đối với đường có cấp thấp hơn cấp 5

(2) Đối với đường đô thị

Giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

(3) Đối với đường cao tốc ngoài đô thị

- 17 mét, tính từ đất của đường bộ ra mỗi bên;

- 20 mét, tính từ mép ngoài của kết cấu ngoài cùng ra mỗi bên đối với cầu cạn và hầm;

- Trường hợp đường cao tốc có đường bên, căn cứ vào cấp kỹ thuật của đường bên để xác định hành lang an toàn như sau:

+ 17 mét đối với đường cấp 1, cấp 2;

+ 13 mét đối với đường cấp 3;

+ 09 mét đối với đường cấp 4, cấp 5

+ 04 mét đối với đường có cấp thấp hơn cấp 5

Lưu ý: Không được nhỏ hơn giới hạn hành lang an toàn sau:

- 17 mét, tính từ đất của đường bộ ra mỗi bên;

- 20 mét, tính từ mép ngoài của kết cấu ngoài cùng ra mỗi bên đối với cầu cạn và hầm;

(4) Đối với đường cao tốc trong đô thị

- Không nhỏ hơn 10 mét tính từ mép ngoài của kết cấu ngoài cùng ra mỗi bên đối với hầm và cầu cạn;

- Là chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với hầm và cầu cạn có đường bên và đường cao tốc có đường bên;

- Từ mép ngoài của mặt đường đến chỉ giới đường đỏ, nhưng không nhỏ hơn 10 mét đối với đường cao tốc không có đường bên.

Tin nổi bật