Nhập thông tin
  • Lỗi: Email không hợp lệ

Thông báo

Gửi bình luận thành công

Đóng
Thông báo

Gửi liên hệ thành công

Đóng
Đóng

Tổng hợp các loại vàng trên thị trường hiện nay

  • Mộc Miên
(DS&PL) -

Trên thị trường hiện nay, vàng được chia làm nhiều loại với các mục đích sử dụng khác nhau.

Vàng ta/Vàng 9999

Đầu tiên là vàng ta hay còn gọi là vàng 24k, vàng 9999. Đây là vàng có giá trị cao nhất trong các loại vàng khi có độ tinh khiết đến 99.99%. Tạp chất có trong vàng ta chỉ chiếm một con số siêu nhỏ là 0.01%.

Vàng 999/ 24K

Kế tiếp là vàng 999 hay còn gọi là vàng 24k. Đây cũng là vàng có giá trị cao, tuy nhiên sẽ thấp hơn một chút so với vàng ta. Sự khác biệt giữa vàng ta và vàng 24k là hàm lượng nguyên chất vàng 24k là 99.9%, khác với vàng ta là 99.99%. Chính vì sự khác biệt không nhiều nên vàng 999 cũng có những đặc trưng giống vàng ta và chủ yếu cũng được dùng để đầu tư, tích trữ.

Vàng SJC. Ảnh minh họa

Vàng trắng/vàng trắng 10K, 14K, 18K

Vàng trắng vẫn là vàng nhưng có sự pha trộn của vàng 24K với các kim loại như Platin, Paladi, Kiken. Trong quá trình luyện kim, lớp vàng sẽ được thay thế bằng kim loại quý màu trắng nên gọi là vàng trắng.

Thông thường vàng trắng sẽ phổ biến trong chế tác trang sức. Vì vàng tinh khiết sẽ rất mềm, không thể làm trang sức. Việc bổ sung thêm kim loại quý hiếm sẽ giúp vàng trắng có độ cứng lý tưởng để thực hiện các chi tiết nhỏ, phức tạp tạo ra những món trang sức đắt tiền và sang trọng

Hàm lượng vàng trong vàng trắng đo bằng carat, vì vậy vàng trắng có nhiều loại 10K, 14K, 18K, trong đó:

- Vàng trắng 10K có hàm lượng vàng 41,67%

- Vàng trắng 14K có hàm lượng vàng 58,33%

- Vàng trắng 18K có hàm lượng vàng 75%

Vàng hồng/vàng hồng 10K, 14K, 18K

Vàng hồng là sự kết hợp giữa vàng nguyên chất và đồng. Màu vàng hồng giúp các món trang sức trở nên đặc biệt hơn với màu nhẹ nhàng, ngọt ngào và sang trọng. Vàng hồng cũng có các loại như vàng hồng 10K, 14K và 18K với lần lượt hàm lượng vàng nguyên chất như sau:

- Vàng hồng 10K có hàm lượng vàng 41,67%

- Vàng hồng 14K có hàm lượng vàng 58,33%

- Vàng hồng 18K có hàm lượng vàng 75%

Vàng tây/Vàng tây 10K, 14K, 18K

Vàng tây cũng là sự kết hợp giữa vàng nguyên chất với các hợp kim khác. Vàng tây cũng bao gồm 10K, 14K, 18K với hàm lượng vàng như sau:

- Vàng tây 10K có hàm lượng vàng 41,67%

- Vàng tây 14K có hàm lượng vàng 58,33%

- Vàng tây 18K có hàm lượng vàng 75%

Vàng được chế tác thành đồ trang sức.

Vàng Ý

Như tên gọi, vàng Ý là vàng có nguồn gốc từ Ý (Italy). Vàng Ý với màu trắng bạc sang trọng là sự kết hợp giữa tỷ lệ cao bạc nguyên chất với các kim loại khác. Trang sức vàng Ý rất được ưa chuộng, vì độ sang trọng, lấp lánh và giá bán rất hợp lý mà vàng Ý sở hữu.

Vàng non

Vàng non là loại vàng không được dùng để tích trữ tài sản, vì hàm lượng rất thấp và người dùng cũng không thể đo lường chính xác. Các đặc trưng của vàng non dễ nhận thấy là:

- Chất lượng vàng thấp, giá thành rẻ

- Mẫu mã đa dạng, sáng bóng, tuy nhiên dễ bị xỉn màu sau thời gian đeo

- Dễ bị gạt, vì tỷ lệ vàng giả cao

- Tỷ lệ bán lại rất thấp

Vàng mỹ ký

Vàng mỹ ký hay còn gọi là vàng hai lớp. Lớp ngoài sẽ là vàng 18K hoặc 24K, bên trong lõi chính là vàng non (giá  cao  hơn) hoặc hợp kim giá rẻ. Do sở hữu hai lớp nên người tiêu dùng sẽ khó xác định xem lõi bên trong là gì, vì thế khả năng mua nhầm giá rất cao.

Ngoài hai lớp, đặc trưng của vàng mỹ ký có thể kể đến như:

- Được chế tác tinh xảo, bắt mắt giống vàng thiệt

- Dễ dàng xỉn màu sau thời gian đeo

- Giá thành rẻ, dễ dàng phù hợp với nhiều người dùng hơn

- Khó bán lại

Tin nổi bật