Đóng

Cách tính chi phí xây nhà theo m2

  • Mộc Miên
(DS&PL) -

Tính chi phí xây dựng theo diện tích được xem là phương pháp nhanh nhất để gia chủ xác định khoản chi phí xây nhà.

Các loại chi phí để hoàn thiện căn nhà

Các khoản mục chi phí xây nhà cụ thể bao gồm:

- Chi phí cho việc tháo dỡ nhà cũ: Phát sinh nếu mặt bằng xây dựng của bạn nằm trên nền đất của ngôi nhà cũ, phụ thuộc vào các yếu tố như quy mô công trình, vị trí, chi phí vận chuyển phế thải,...

- Chi phí gia cố nền móng: Phát sinh khi công trình của bạn xây dựng trên nền đất yếu hoặc gần sông nước.

- Chi phí xin giấy cấp phép xây dựng: Xin cấp phép xây dựng là thủ tục bắt buộc phải thực hiện khi muốn xây dựng nhà ở. Tùy theo các tỉnh thành mà lệ phí sẽ quy định khác nhau. 

- Chi phí tư vấn và thiết kế: Chiếm từ 3 - 5% tổng chi phí xây dựng, tùy thuộc vào mức độ yêu cầu của gia chủ đối với công năng, thẩm mỹ của ngôi nhà.

- Chi phí thi công xây thô và xây dựng nhà ở: Bao gồm các khoản phí như chi phí nguyên vật liệu, phí thuê nhân công, giám sát, chi phí cho nhà thầu,...

Ảnh minh họa

Cách tính chi phí xây nhà ở 

Tính chi phí xây dựng theo diện tích được xem là phương pháp nhanh nhất để gia chủ xác định khoản chi phí xây nhà.

Công thức để tính chi phí xây nhà theo m2 là:

Chi phí xây nhà = Tổng diện tích xây dựng x đơn giá/m2.

Trong đó:

Đơn giá xây dựng theo m2 = Chi phí nhân công + Chi phí vật liệu xây dựngTổng diện tích xây dựng = Diện tích thực tế x Hệ số % (tổng diện tích xây dựng sẽ gồm nhiều hạng mục).

Hệ số quy đổi cho từng hạng mục đối với nhà phố

Gia cố đất nền

Những trường hợp đất nền yếu không đảm bảo tiêu chuẩn an toàn khi xây dựng thì nhà thầu sẽ tiến hành gia cố bằng bê tông cốt thép. Chi phí trung bình để gia cố đất nền là 5% tổng chi phí xây dựng.

Móng nhà

Móng nhà có nhiều loại được xây dựng dựa theo quy mô công trình và kết cấu đất. Hệ số quy đổi với từng loại móng như sau:

Móng đơn : 30-40% diện tích sàn.

Móng băng: 20-50% diện tích sàn (tùy móng 1 băng hay 2 băng)

Móng bè: 80% diện tích sàn.

Đài móng trên cọc khoan nhồi bê tông: 50%.

Phần nhà

Hệ số quy đổi đối với diện tích phần nhà là:

Nhà có mái che: 100% diện tích thực.

Nhà không có mái che, có lát nền: 70% diện tích thực.

Nhà có 1, 2, 3, 4, 5,… tầng: 100% diện tích thực.

Ban công

Hệ số quy đổi đối với diện tích ban công là:

Ban công có máu che: 70% diện tích thực.

Ban công không có mái che: 50% diện tích thực.

Sân Thượng

Hệ số quy đổi phần sân thượng sẽ thay đổi tùy thuộc vào diện tích và các hạng mục đi kèm.

Sân

Tùy theo diện tích sân mà hệ số quy đối là:

Sân < 15m2: 100% diện tích thực.

Sân ≤ 30m2: 70% diện tích thực.

Sân > 30m2: 50% diện tích thực.

Mái

·         Đối với phần mái, hệ số quy đổi cho mỗi loại sẽ là:

 

Tầng hầm

Hệ số xây dựng đối với tầng hầm được tính dựa theo độ sâu của hầm:

Hầm sâu < 1-1.3m: 150% diện tích thực.

Hầm sâu 1.3-1.7m: 170% diện tích thực.

Hầm sâu 1.7-2m: 200% diện tích thực.

Hầm sâu ≥ 2m: 250% diện tích thực.

Thông tầng

Hệ số diện tích thông tầng được quy đổi là:

Thông tầng < 8m: 100% diện tích thực.Thông tầng ≥ 8m: 50% diện tích thực. 

Tin nổi bật