Nhập thông tin
  • Lỗi: Email không hợp lệ

Thông báo

Gửi bình luận thành công

Đóng
Thông báo

Gửi liên hệ thành công

Đóng
Đóng

1 chỉ vàng bao nhiêu gam?

  • Như Quỳnh (T/h)
(DS&PL) -

Khi giao dịch vàng tại Việt Nam, chúng ta thường nghe đến các đơn vị như chỉ, cây (lượng), hoặc gam. Vậy 1 chỉ vàng bao nhiêu gam?

Vàng từ lâu đã trở thành một trong những kim loại quý giá và phổ biến nhất trong lĩnh vực đầu tư và chế tác trang sức. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ các đơn vị đo lường của vàng, đặc biệt là khái niệm "1 chỉ vàng bao nhiêu gam". 

1 chỉ vàng bao nhiêu gam?

Theo quy đổi:

1 chỉ vàng = 3,75 gam

1 chỉ vàng = 10 phân vàng

1 lượng vàng = 1 cây vàng = 10 chỉ vàng = 1000/26,7 = 37,5 gam = 0,0375 kg.

1 kg vàng = 266 chỉ vàng = 26 cây 6 chỉ vàng

Bên cạnh đó, Việt Nam còn có đơn vị tính vàng khác là đơn vị K (Karat) - đây là thang độ để tính tuổi (hàm lượng) của vàng.

Chẳng hạn: 1K = 1/24 vàng nguyên chất.

Vàng 24K = Vàng 9999, có ý nghĩa là vàng 99,99% nguyên chất.Vàng 18K = Vàng 7550, có ý nghĩa là vàng 75% nguyên chất. Hay còn gọi là vàng tây, vàng 7 tuổi rưỡi,...

1 chỉ vàng bao nhiêu gam?

Các loại vàng bán theo chỉ trên thị trường hiện nay

Do nhu cầu vàng của người tiêu dùng đa dạng nên vàng được chia làm nhiều loại. Mỗi loại vàng phục vụ cho một mục đích khác nhau của khách hàng.

Vàng ta/vàng 9999

Vàng ta hay còn gọi vàng 9999 là vàng tinh khiết và có giá đắt nhất trong tất cả các loại vàng. Vàng ta có 99,99% vàng nguyên chất. Vàng 9999 có giá trị cao và bền lâu nhưng để chế tác thành trang sức thì khá khó hoặc chỉ làm những mẫu đơn giản do tính chất không quá mềm dẻo. Vì vậy, vàng ta thường được sản xuất ở dạng thỏi hoặc thanh, dùng để cất trữ, đầu tư sinh lời.

Vàng 24K/vàng 999

Nhiều người nhầm vàng 999 với vàng 9999. Trên thực tế, 2 loại vàng này khác nhau về hàm lượng. Vàng 9999 có hàm lượng vàng nguyên chất là 99.99%, còn vàng 999 có hàm lượng thấp hơn là 99.9%.

Vàng trắng 10K, 14K, 18K

Vàng trắng là sự kết hợp giữa vàng nguyên chất 24K với các kim loại có màu trắng khác. Vàng trắng thường được sử dụng trong việc làm trang sức bởi vẻ ngoài sang trọng, lấp lánh và phản quang. Vàng trắng được chia thành các tuổi vàng: 10K, 14K, 18K. Tuổi vàng càng lớn thì hàm lượng vàng và giá thành càng cao.

Vàng hồng 10K, 14K, 18K

Đúng như tên gọi, vàng hồng có màu sắc ánh hồng sang trọng, được sử dụng nhiều trong chế tác trang sức, đồng hồ, phụ kiện. Vàng hồng là sự kết hợp giữa vàng và đồng, mức giá vừa phải, không quá đắt đỏ.

Vàng tây

Vàng tây có đặc điểm dễ uốn, dễ tạo hình, có thể chế tác thành nhiều mẫu mã, hình dáng và kích thước. Do trộn với nhiều hợp kim khác nên độ bền của vàng tây không cao.

Vàng non

Vàng non có hàm lượng vàng nguyên chất thấp, dưới 76%. Loại vàng này thường bị pha trộn nhiều tạp chất và kim loại khác nên giá trị không cao.

Tin nổi bật