Nhập thông tin
  • Lỗi: Email không hợp lệ

Thông báo

Gửi bình luận thành công

Đóng
Thông báo

Gửi liên hệ thành công

Đóng
Đóng

Điều khiển xe 150cc cần bằng gì để không bị phạt?

  • Việt Hương (T/h)
(DS&PL) -

Để điều khiển xe máy có dung tích 150cc một cách hợp pháp và tránh bị phạt, bạn cần có bằng lái xe hạng A1.

Điều khiển xe 150cc cần bằng gì?

Theo quy định hiện hành tại Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển xe máy được phân loại như sau:

1. Hạng A1 cấp cho:

a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

Vì vậy, người muốn điều khiển xe có dung tích 150cc thì chỉ cần có giấy phép lái xe hạng A1 là đủ điều kiện để lưu hành.

Khi tham gia giao thông, nếu không có bằng lái xe bạn có thể bị phạt từ 800,000 – 1,200,000 đồng. Thậm chí, theo quy định tại điểm i, khoản 1, điều 82 của Nghị định 100/2019 NĐ-CP, người lái có thể bị giữ phương tiện và giấy tờ liên quan trong thời gian 7 ngày. 

Bằng lái xe là một trong những giấy tờ bắt buộc phải có của chủ phương tiện khi tham gia giao thông. Do đó, nếu chủ xe điều khiển xe máy có dung tích xi-lanh cần bằng lái A1 tham gia giao thông mà không có bằng lái sẽ bị xử phạt theo quy định. (Ảnh minh họa)

Thi bằng lái A1 cần chuẩn bị những hồ sơ, thủ tục gì?

Để thi bằng lái A1 bạn có thể đến các Trung tâm tổ chức thi bằng lái, các cơ sở tổ chức thi sát hạch định kỳ để mua hồ sơ và đăng ký thi.

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định hồ sơ thi bằng lái A1 bao gồm:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu Quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo thông tư này;

- Bản sao giấy CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số CMND/CCCD đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người VIệt nam định cư ở nước ngoài;

- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 6 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y  tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

- 4 ảnh thẻ 3x4 nền xanh.

Tin nổi bật